Định nghĩa
Biên bản ghi nhớ hợp tác (Memorandum of Understanding – MOU): Được hiểu là một thỏa thuận giữa hai bên (song phương) hay nhiều bên (đa phương), không cam kết ràng buộc pháp lý. MOU bao gồm các nội dung cơ bản về hạng mục hợp tác, yêu cầu và trách nhiệm cũng như sự hiểu biết giữa các bên liên quan. Bất kể độ dài hay độ phức tạp, MOU sẽ đều xác định các kỳ vọng được chấp nhận giữa các bên khi cùng nhau hướng tới một mục tiêu chung. Không loại trừ sự khác biệt về tên gọi, MOU có thể được hiểu là Biên bản ghi nhớ hợp tác, Biên bản ghi nhớ, Thỏa thuận hợp tác, Thỏa thuận nguyên tắc…
Từ viết tắt:
- MOU: Biên bản ghi nhớ hợp tác
- Bệnh viện: Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM
- BGĐ: Ban Giám đốc
- Đơn vị: Phòng, Cơ sở, Trung tâm, Khoa, Đơn vị có đề xuất kí kết MOU
- KHĐT: Phòng Khoa học và Đào tạo
- PC: Đơn vị Pháp chế
- HC: Phòng Hành chính
Chi tiết công việc:
Tên các bước | Chi tiết công việc | Người thực hiện | Người phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Mã số biểu mẫu |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ | Chuẩn bị hồ sơ đề nghị ký kết MOU bao gồm:
| Đơn vị | Ít nhất 01 tháng trước thời điểm dự kiến ký kết | ||
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
|
| KHĐT | Trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ | ||
Bước 3: Soát xét hồ sơ |
| PC | KHĐT, Đơn vị Đối tác | Theo Quy trình giải quyết hồ sơ trình ký | |
Bước 4: Phê duyệt hồ sơ | KHĐT chuyển hồ sơ cho thư ký BGĐ để trình ký. | BGĐ | KHĐT Thư ký BGĐ | Theo Quy trình giải quyết hồ sơ trình ký | |
Bước 5: Lưu hồ sơ |
| KHĐT | HC |
Thông tin chi tiết tham khảo tại: http://dhtn.umc.edu.vn/upload/Quy%20trinh/2022/07/2022-QTr-36.pdf