I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về định mức giờ nghiên cứu khoa học trong một năm của Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.
2. Đối tượng áp dụng
Viên chức cơ hữu và giảng viên của Đại học Y Dược TPHCM đang làm việc toàn thời gian tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.
II. ĐỊNH NGHĨA
Định mức giờ nghiên cứu khoa học: là khối lượng công việc về nghiên cứu khoa học đã được quy chuẩn mà viên chức cơ hữu hoặc giảng viên của Đại học Y Dược TPHCM đang làm việc toàn thời gian tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM phải thực hiện trong một năm tương ứng với chức danh, trình độ, hệ số lương đang hưởng.
III. NỘI DUNG
1. Định mức số giờ NCKH trong một năm
Đối với viên chức cơ hữu của Bệnh viện
STT | Chức danh, trình độ | Số giờ NCKH |
1. | Giáo sư, Phó Giáo sư | 80 |
2. | Tiến sĩ, Bác sĩ Chuyên khoa cấp II | 70 |
3. | Bác sĩ, Dược sĩ, Điều dưỡng-Kỹ thuật y có bằng Thạc sĩ/ Chuyên khoa cấp I và có hệ số lương ≥ 3,33 | 60 |
4. | – Bác sĩ, Dược sĩ, Điều dưỡng-Kỹ thuật y có bằng Thạc sĩ/ Chuyên khoa cấp I và có hệ số lương < 3,33 – Bác sĩ hoặc Thạc sĩ các chuyên ngành khác | 50 |
Đối với viên chức là giảng viên của Đại học Y Dược TPHCM đang làm việc
toàn thời gian tại Bệnh viện
Thực hiện theo Quyết định số 2407/QĐ-ĐHYD ngày 19/9/2022 của Hiệu trưởng
Đại học Y Dược TPHCM quy định về chế độ làm việc đối với giảng viên, nghiên cứu viên tại Đại học Y Dược TPHCM.
2. Quy đổi công việc NCKH thành giờ chuẩn
Viên chức được cộng gộp các loại hình hoạt động NCKH để tính khối lượng công việc về nhiệm vụ NCKH theo quy định cho từng chức danh.
Các hoạt động NCKH bao gồm đề tài NCKH, dự án sản xuất thử nghiệm, đề tài/dự án nhánh, đề tài hợp tác song phương… mà Bệnh viện là đơn vị chủ trì hoặc phối hợp thực hiện được quy đổi thành giờ chuẩn NCKH.
Số giờ chuẩn được quy đổi từ các hoạt động NCKH:
STT | Công việc cụ thể | Giờ chuẩn |
1. | Đề cương NCKH đã được phê duyệt (Tỷ lệ quy chuẩn: Chủ nhiệm và đồng chủ nhiệm: 50%; các thành viên chính và thư ký: 30%; các thành viên: 15%; KTV và thành phần khác: 5% hoặc do chủ nhiệm đề xuất. Trường hợp không có thành phần nào thì tính % của thành phần đó cho những thành phần còn lại trừ chủ nhiệm và đồng chủ nhiệm) | |
– Cấp nhà nước hoặc có giá trị > 1 tỉ đồng | 300 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị > 500 triệu đồng | 240 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị 200 – 500 triệu đồng | 180 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị từ 100 đến < 200 triệu đồng | 120 | |
– Cấp cơ sở hoặc có giá trị < 100 triệu đồng | 60 | |
2. | Đề tài NCKH đã được nghiệm thu (Tỷ lệ quy chuẩn: Chủ nhiệm và đồng chủ nhiệm: 50%; các thành viên chính và thư ký: 30%; các thành viên: 15%; KTV và thành phần khác: 5% hoặc do chủ nhiệm đề xuất. Trường hợp không có thành phần nào thì tính % của thành phần đó cho những thành phần còn lại trừ chủ nhiệm và đồng chủ nhiệm) | |
– Cấp nhà nước hoặc có giá trị > 1 tỉ đồng | 600 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị > 500 triệu đồng | 480 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị 200 – 500 triệu đồng | 360 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị từ 100 đến < 200 triệu đồng | 240 | |
– Cấp cơ sở hoặc có giá trị < 100 triệu đồng | 120 | |
3. | Đề cương NCKH đã tham gia đấu thầu/xét tuyển nhưng không được duyệt (Tỷ lệ quy chuẩn: Chủ nhiệm và đồng chủ nhiệm: 50%; các thành viên chính và thư ký: 30%; các thành viên: 15%; KTV và thành phần khác: 5% hoặc do chủ nhiệm đề xuất. Trường hợp không có thành phần nào thì tính % của thành phần đó cho những thành phần còn lại trừ chủ nhiệm và đồng chủ nhiệ) | |
– Cấp nhà nước hoặc có giá trị > 1 tỉ đồng | 150 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị > 500 triệu đồng | 120 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị 200 – 500 triệu đồng | 90 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị từ 100 đến < 200 triệu đồng | 60 | |
– Cấp cơ sở hoặc có giá trị < 100 triệu đồng | 30 | |
4. | Phiếu đề xuất ý tưởng NCKH đã tham gia xét tuyển đối với các chương trình NCKH-CN nhưng không được phê duyệt (Tỷ lệ quy chuẩn: Chủ nhiệm và đồng chủ nhiệm: 50%; các thành viên chính và thư ký: 30%; các thành viên: 15%; KTV và thành phần khác: 5% hoặc do chủ nhiệm đề xuất. Trường hợp không có thành phần nào thì tính % của thành phần đó cho những thành phần còn lại trừ chủ nhiệm và đồng chủ nhiệm) | |
– Cấp nhà nước hoặc có giá trị > 1 tỉ đồng | 50 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị > 500 triệu đồng | 40 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị 200 – 500 triệu đồng | 30 | |
– Cấp bộ-tỉnh/thành phố-nhánh cấp nhà nước hoặc có giá trị < 200 triệu đồng | 20 | |
5. | Hội đồng đánh giá đề cương đề tài NCKH cấp cơ sở (5 thành viên/Hội đồng), tính giờ chuẩn cho mỗi thành viên | 2 |
6. | Hội đồng nghiệm thu kết quả đề tài NCKH cấp cơ sở – Chủ tịch/Ủy viên thư ký/Ủy viên | 4/3/3 |
7. | Sách chuyên khảo/giáo trình/sách tham khảo được thẩm định, nghiệm thu, xuất bản và chứng nhận sử dụng (Chủ biên: 10%; thư ký: 5%; tất cả thành viên biên soạn (gồm cả chủ biên): 85% x số trang biên soạn/tổng số trang của tài liệu. Nếu viết bằng một trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung thì được nhân với hệ số 2 (trừ các học phần viết cho các lớp chuyên ngữ) | 40/30/20 x số tiết hoặc số trang/4 |
8. | Tái bản sách chuyên khảo/giáo trình/sách tham khảo được xuất bản | = 2/3 sách mới |
9. | Biên dịch tài liệu (giáo trình, sách tham khảo) được xuất bản | 2 x số trang |
10. | Bài báo khoa học có phản biện đăng trên tạp chí khoa học trong nước, ngoài nước thuộc hệ thống ISI/Scopus; hoặc kỷ yếu hội thảo quốc tế có phản biện và xuất bản bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp: (Tác giả đầu tiên: 20%, Tác giả liên hệ: 20%, mỗi tác giả của bài báo: 60%/số tác giả) | |
– Chưa có chỉ số ảnh hưởng (Impact Factor – IF) hoặc IF ≤ 0,5 | 160 | |
– Có chỉ số ảnh hưởng IF > 0,5 (tính theo năm kê khai) | 320 x IF | |
11. | Bài báo khoa học có phản biện đăng dưới dạng chương sách trong sách có ISBN, được nhà xuất bản ấn hành, có chủ biên (trừ trường hợp đã quy đổi giờ chuẩn theo quy định tại STT 5 Bảng này): (Tác giả đầu tiên: 20%, Tác giả liên hệ: 20%, mỗi tác giả của bài báo: 60%/số tác giả) | |
– Xuất bản bằng tiếng Anh hoặc Pháp | 280 | |
– Xuất bản bằng tiếng Việt | 140 | |
12. | Bài báo khoa học có phản biện đăng trên tạp chí khoa học trong nước (có ISSN) hoặc kỷ yếu hội thảo trong nước có phản biện và xuất bản bằng tiếng Việt, có hoặc không trong danh mục tạp chí được tính điểm công trình của Hội đồng Giáo sư Nhà nước: (Tác giả đầu tiên: 20%, Tác giả liên hệ: 20%, mỗi tác giả của bài báo: 60%/số tác giả) | |
– Chưa có trong danh mục | 120 | |
– Có điểm tối đa < 0,5 điểm | 140 | |
– Có điểm tối đa từ 0,5 điểm trở lên | 160 | |
13. | Báo cáo khoa học (dạng bài fulltext) tại Hội nghị khoa học chuyên ngành được hội nghề nghiệp công nhận, được chấp nhận trình bày: (Tác giả đầu tiên: 20%; Tác giả liên hệ: 20%; mỗi tác giả của bài báo cáo: 60%/số tác giả. Nếu có yếu tố nước ngoài thì được nhân hệ số 2; nếu có giải thưởng thì nhân hệ số 2; 1,5 và 1,25 lần lượt cho Giải nhất, Giải nhì và Giải ba) | |
– Báo cáo hội trường (Oral) | 60 | |
– Báo cáo dạng treo tường (Poster) | 30 | |
14. | Báo cáo khoa học (dạng bài fulltext) trình bày trong hội thảo, sinh hoạt chuyên môn | 40 |
15. | Tham dự Hội nghị khoa học (1 buổi = 4 giờ hành chính) (Nếu có yếu tố nước ngoài thì nhân hệ số 2) | 2,5 x số buổi |
16. | Sản phẩm khoa học công nghệ đã được cấp quyền sở hữu trí tuệ (Nếu nhiều tác giả thì tỷ lệ quy chuẩn cho tác giả dựa theo tỷ lệ đề xuất trong hồ sơ. Nếu phạm vi đăng ký gồm các nước đang phát triển thì được nhân hệ số 2) | |
– Giấy chứng nhận sáng chế độc quyền (patent) | 200 | |
– Giấy chứng nhận giải pháp hữu ích | 160 | |
– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sản phẩm phát triển từ đề tài NCKH | 100 | |
17. | Giới thiệu sản phẩm phát triển từ đề tài/đề án nghiên cứu khoa học tại các hội chợ, triển lãm | |
– Trong nước | 20 | |
– Quốc tế | 40 | |
18. | Sáng tiến – cải tiến kỹ thuật cấp Bệnh viện (được cấp giấy chứng nhận) | |
– Không đem lại lợi ích kinh tế | 120 | |
– Đem lại lợi ích kinh tế cho Bệnh viện | 200 x (số tiền/ 100 triệu) |
Định mức giờ chuẩn NCKH (tỷ lệ %) đối với viên chức trong một số trường hợp khác
STT | Trường hợp được giảm định mức | Tỷ lệ % |
1. | Viên chức có quyết định cử hoặc đồng ý cho phép đi học trong nước các chương trình đào tạo cấp văn bằng để nâng cao trình độ đúng chuyên ngành đang công tác hoặc theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Đơn vị đã được Giám đốc phê duyệt và còn trong thời gian học chính thức theo chương trình đào tạo | |
– Hệ tập trung | 0% | |
– Hệ vừa làm vừa học | 50% định mức | |
2. | Viên chức có quyết định cử hoặc đồng ý cho phép đi công tác, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý, lý luận chính trị với thời gian từ 06 tháng trở lên hoặc quyết định cho phép tạm nghỉ việc liên tục (nghỉ không hưởng lương, nghỉ theo chế độ BHXH do ốm đau,…) với tổng số ngày/năm phải học tập trung trên lớp, ngày đi công tác hoặc số ngày tạm nghỉ là n ngày | Định mức -0,45n% |
3. | Viên chức nữ có con nhỏ dưới 12 tháng tuổi | |
– Thời gian nghỉ hộ sản | 0% | |
– Thời gian làm việc sau nghỉ hộ sản đến lúc con đủ 12 tháng tuổi | 87,5% định mức |
Để được tính khối lượng công việc về hoạt động NCKH, viên chức phải báo cáo và đảm bảo cung cấp minh chứng liên quan khi có yêu cầu từ Trưởng Đơn vị, Phòng Khoa học và Đào tạo, Ban Giám đốc.
Các trường hợp miễn giảm đặc biệt khác do Giám đốc xem xét, quyết định.
III. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Đơn vị
- Trưởng Đơn vị có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này trong Đơn vị mình quản lý.
- Đơn vị lập tổng hợp giờ NCKH kèm theo các minh chứng và gửi về Phòng Khoa học và Đào tạo trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2.Trách nhiệm của Phòng Khoa học và Đào tạo
- Phòng Khoa học và Đào tạo phối hợp với các Đơn vị tổng hợp kết quả thực hiện NCKH và tổ chức thẩm định/kiểm tra khối lượng công việc về NCKH của các viên chức, Đơn vị trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
- Phòng Khoa học và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo cho Ban Giám đốc và Phòng Tổ chức cán bộ về kết quả thực hiện NCKH của các viên chức, Đơn vị.
3. Trách nhiệm của Phòng Tổ chức cán bộ
- Căn cứ theo báo cáo tổng hợp giờ NCKH hàng năm của Phòng Khoa học và Đào tạo, Phòng Tổ chức cán bộ kiểm tra và đánh giá việc thực hiện định mức khối lượng công việc của các viên chức, Đơn vị.
Thông tin liên lạc:
- Nguyễn Xuân Quỳnh. ĐT: 5384 hoặc 0909310250. Email: [email protected]
- Phạm Thị Quỳnh Như. ĐT: 5384 hoặc 0909310250. Email: [email protected]